Chuyển hướng tin nhắn

Giới thiệu về thiết bị Quang phổ Raman cầm tay và những ứng dụng rộng rãi nhiều lĩnh vực

30 thg 5, 2022

Bài viết

Quang phổ Raman cầm tay 785 nm là một kỹ thuật định danh vật liệu đã được ứng dụng từ lâu, đáng chú ý nhất là ứng dụng của chúng trong lĩnh vực dược phẩm, quốc phòng và an ninh. Giờ đây, các cải tiến mới do Metrohm Raman phát triển được kỳ vọng sẽ tăng khả năng của Raman cầm tay trong nhiều ngành công nghiệp. Bài viết này sẽ giới thiệu về thiết bị Quang phổ Raman cầm tay và MIRA XTR®, cũng như các kết quả đạt được trong một số ứng dụng mới. 

Nội dung chi tiết sẽ được trình bày trong bài viết:

  1. Giới thiệu về thiết bị Quang phổ Raman cầm tay 785 nm
  2. Giới thiệu thiết bị MIRA XTR®: Kỹ thuật loại bỏ tín hiệu huỳnh quang để cải thiện hiệu suất 785 nm
  3. Khả năng lấy mẫu tối ưu cho Raman cầm tay
  4. Ứng dụng của Quang phổ Raman
  5. Kết luận

 

2022/30/05_Handheld_785_nm_Raman_applications_Cutting_edge_material_ID_capabilities_in_your_pocket_2
Hình 1. So sánh tỷ lệ tín hiệu / nhiễu cao (xanh lục) và thấp (xám) trong phổ Raman. Tỷ lệ tín hiệu / nhiễu cao cho kết quả phù hợp với thư viện tốt hơn

1. Giới thiệu về thiết bị Quang phổ Raman cầm tay 785 nm

Thiết bị Quang phổ Raman cầm tay 785 nm có những tùy chọn lấy mẫu linh hoạt, thời gian phân tích ngắn, yếu tố nhỏ gọn và khả năng định danh vượt trội. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn một chút và kiểm tra nguồn laser công suất thấp và độ phân giải góp phần vào danh sách sự phát triển của Raman.

Thời gian phân tích ngắn và công suất laser thấp giúp bảo toàn tuổi thọ pin cho hệ thống — một điều cần thiết cho Raman cầm tay trong các ứng dụng thực hiện tại hiện trường. Công suất laser thấp cũng ít gây ra rủi ro làm giảm chất lượng mẫu và phân tích an toàn hơn đối với các vật liệu chưa được xác định.

Thiết kế quang phổ kế độc đáo của MIRA (Metrohm Instant Raman Analyzer) thu thập dữ liệu trong thời gian phân tích rất ngắn với tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu (SNR) rất cao. So sánh SNR cao (xanh lục) và thấp (xám) trong Hình 1 Minh họa  tín hiệu nhiễu trong phổ có độ phân giải thấp có thể che khuất độ phân giải cực đại như thế nào. Cuối cùng, tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu cao nghĩa là nhiều thông tin đỉnh peak hơn cho sự khớp thư viện tối ưu.

Một minh chứng về mối liên hệ giữa bước sóng, công suất laser, thời gian thu nhận và SNR trong Bảng 1Hình 2. Quan sát nhận thấy rằng Raman 1064 nm yêu cầu công suất 440 mW (so với 50 mW) và cao gần 10 lần thời gian thu nhận mẫu so với 785 nm Raman. Ở cùng công suất laser (50 mW), SNR của Raman 1064 nm thấp hơn gần bảy lần so với Raman 785 nm. Rõ ràng là SNR cao do kết hợp công suất laser thấp hơn và thời gian thu nhận mẫu ngắn hơn khiến Raman 785 nm trở thành lựa chọn lý tưởng cho các nhà phân tích.