AN-NIR-110
2023-04
Kiểm soát chất lượng nước mía
Xác định đa thông số trong vòng một phút bằng NIRS
Tóm tắt
Mía (Saccharum spp.) là cây trồng rất quan trọng đối với nền kinh tế toàn cầu. Nó thường được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất đường, rượu, men, v.v. Brix (°Brix), Pol (%), độ tinh khiết của nước ép (%), đường khử (%) và tổng lượng đường có thể thu hồi (Kg t-1) là một số trong nhiều thông số kiểm soát chất lượng (QC) phải được phân tích trong mía nước ép.
Có nhiều phương pháp dựa trên một số kỹ thuật phân tích để kiểm soát chất lượng nước mía. Các phương pháp này có thể khá tốn thời gian vì xử lý mẫu là điều kiện tiên quyết. Một giải pháp thay thế nhanh hơn cho các phương pháp này là quang phổ cận hồng ngoại (NIRS). NIRS cho phép xác định đồng thời một số thành phần QC mà không cần chuẩn bị hóa chất hoặc mẫu trong vòng chưa đầy một phút
Thí nghiệm thiết bị
Nước mía được NIRS phân tích và thu thập tổng cộng 100 quang phổ để tạo mô hình dự đoán cho việc định lượng một số thông số kiểm soát chất lượng. Tất cả các mẫu được đo bằng Máy phân tích chất lỏng Metrohm NIRS DS2500 (400–2500 nm) ở chế độ truyền quang với giá đỡ flow cell DS2500 (Hình 1). Một cell đo có chiều dài đường truyền 1 mm đã được sử dụng trong nghiên cứu này. Flow cell này được làm đầy thông qua bơm nhu động. Gói phần mềm Vision Air Complete của Metrohm đã được sử dụng cho tất cả quá trình phát triển mô hình dự đoán và thu thập dữ liệu.
Bảng 1. Tổng quan về thiết bị phần cứng và phần mềm.
Thiết bị | Mã sản phẩm |
---|---|
DS2500 Liquid Analyzer | 2.929.0010 |
DS2500 Holder Flow cell | 6.7493.000 |
NIRS quartz cuvette flow 1 mm | 6.7401.310 |
Vision Air 2.0 Complete | 6.6072.208 |
Kết luận
Phổ Vis-NIR thu được (Hình 2) được sử dụng để tạo mô hình dự đoán định lượng Brix (°Brix), Pol (%), độ tinh khiết của nước ép (%), đường khử (%) và tổng lượng đường có thể thu hồi (Kg t-1). Chất lượng của mô hình dự đoán được đánh giá bằng cách sử dụng các sơ đồ tương quan hiển thị mối tương quan rất cao giữa giá trị dự đoán từ hệ thống máy Vis-NIR và các giá trị tham chiếu. Các số liệu đánh giá (FOM) tương ứng hiển thị độ chính xác dự kiến của một dự đoán trong quá trình phân tích thông thường (Hình 3–8).
Kết quả Brix
Tham số | Giá trị |
---|---|
R2 | 0.9875 |
Standard Error of Calibration | 0.1323 (°Brix) |
Standard Error of Cross-Validation | 0.1467 (°Brix) |
Standard Error of Validation | 0.138 (°Brix) |
Kết quả Pol
Tham số | Giá trị |
---|---|
R2 | 0.9833 |
Standard Error of Calibration | 0.1506% |
Standard Error of Cross-Validation | 0.1851% |
Standard Error of Validation | 0.1388% |
Kết quá độ tinh khiết
Tham số | Giá trị |
---|---|
R2 | 0.8194 |
Standard Error of Calibration | 0.7202% |
Standard Error of Cross-Validation | 0.7596% |
Standard Error of Validation | 0.564% |
Kết quả đường khử
Tham số | Giá trị |
---|---|
R2 | 0.6497 |
Standard Error of Calibration | 0.0263% |
Standard Error of Cross-Validation | 0.0291% |
Standard Error of Validation | 0.0249% |
Kết quả đường sucrose
Tham số | Giá trị |
---|---|
R2 | 0.9911 |
Standard Error of Calibration | 0.5388% |
Standard Error of Cross-Validation | 0.6604% |
Standard Error of Validation | 0.497% |
Kết quả tổng lượng đường có thể thu hồi
Tham số | Giá trị |
---|---|
R2 | 0.9463 |
Standard Error of Calibration | 2.2985% |
Standard Error of Cross-Validation | 2.5118% |
Standard Error of Validation | 1.9074% |
Conclusion
Ứng dụng này chứng minh tính khả thi để xác định độ Brix, Pol, độ tinh khiết của nước ép, đường khử và tổng lượng đường có thể thu hồi trong nước mía bằng quang phổ NIR. Quang phổ Vis-NIR cho phép thay thế nhanh chóng và có độ chính xác cao so với các phương pháp tiêu chuẩn khác (Bảng 2). Không cần chuẩn bị mẫu và kết quả được gửi trong vòng chưa đầy một phút.
Bảng 2. Tổng quan về thời gian cho kết quả đối với các thông số kiểm soát chất lượng khác nhau thường được đo trong nước mía.
Tham số | Phương pháp | Thời gian kết quả |
---|---|---|
Brix | Khúc xạ kế | ∼1 phút |
Pol | Được tính toán từ Pol và Brix, cũng như việc áp dụng một vài hằng số | ∼10 phút chuẩn bị mẫu (làm trong và lọc) + ∼1 phút máy phân cực + ∼1 phút máy khúc xạ |
Độ tinh khiết | Tính toán từ Pol và Brix | Độ tinh khiết = 100 × (Pol/Brix) |
Đường khử (RS) | Sắc ký ion | 10 phút chuẩn bị mẫu (làm trong và lọc) + ∼40 phút IC |
Đường Sucrose | Polarimeter | ∼10 phút chuẩn bị mẫu (làm trong và lọc) + ∼1 min polarimeter |
Kết quả tổng lượng đường có thể thu hồi (TRS) | Tính toán từ Pol và đường khử | TRS = (9.5263 × Pol) – (9.05 × RS) |